Các loại cá dĩa thuần dưỡng

thienduongcacanh

Administrator
Thành viên BQT
Phân loại cá dĩa thuần dưỡng - Các loại cá dĩa nhân tạo
Hiệp Hội Cá Dĩa Bắc Mỹ (NADA-North American Discus Assocciation)
Từ lớp 1 đến lớp 4 là các loại cá dĩa hoang dã
Lớp 1 – Heckel (dĩa heckel - hoang dã)
Lớp 2 – Brown (dĩa nâu - hoang dã)
Lớp 3 – Blue (dĩa lam - hoang dã)
Lớp 4 – Green (dĩa lục - hoang dã)
----------------------
Từ lớp 5 đến lớp 14 là các loại cá dĩa thuần dưỡng
Lớp 5 – Chỉ dày (Thick Line)
Lớp 6 – Chỉ mỏng (Thin Line)
Lớp 7 – Hoa văn (Pattern)
Lớp 8 – Đốm (Spotted)
Lớp 9 – Hoa văn tự do (Open Pattern)
Lớp 10 – Lam (Solid Blue)
Lớp 11 – Đỏ (Solid Red)
Lớp 12 – Vàng (Solid Yellow)
Lớp 13 – Trắng (Solid White)
Lớp 14 – Màu tự do (Open)


Lớp 5 – Chỉ dày (Thick Line)
Chi tiết lớp 5 gồm: Chỉ dày (gốc nâu) và Chỉ dày (gốc be)


Chỉ dày (gốc nâu)
Red turquoise (bông đỏ)
Red turquoise advance (bông đỏ)
Blue turquoise/brilliant (bông xanh)
Checkerboard (hạt lựu)


Biến thể: red turquoise classic (bông đỏ)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Chỉ lam trên nền đỏ là đặc điểm nổi bật của biến thể này.
2) Một số cá thể nghiêng về tông đỏ, trong khi số khác nghiêng về tông xanh.
3) Một số cá thể có độ tương phản giữa xanh và đỏ rất hấp dẫn (hình 4).


-------------------------------------------------


Biến thể: red turquoise advance (bông đỏ)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Lai tạo: red turquoise X leopard skin = red turquoise (advance)
Đặc điểm:
1) Chỉ lam tinh tế trên nền đỏ là đặc điểm chính của biến thể này.


-------------------------------------------------


Biến thể: blue turquoise/brilliant (bông xanh)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam tươi (bright) trên nền nâu.
2) Tròng mắt thường đỏ tươi.
3) Một số cá thể có chỉ ngang đơn giản (hình 5).


-------------------------------------------------


Biến thể: checkerboard (hạt lựu)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Chỉ lam với hạt lựu (box) là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Một số cá thể có hạt lựu nhỏ hơn (hình 4).
3) Một số cá thể có chỉ đứng ("vằn hổ") ở vùng lưng (hình 1 & 5).


------------------------------------------------- -------------------------------------------------

Chỉ dày (gốc be)
Albino turquoise
Golden turquoise advance
Pigeon blood classic (bồ câu)
Pigeon blood advance (bồ câu)

Biến thể: albino turquoise
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam vàng, đỏ & vàng
Can: 9 (be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: red turquoise X albino = F1; F1 X F1 = albino turquoise
Đặc điểm:
1) Con ngươi màu đỏ hạt dẻ (maroon) là bằng chứng cho thấy nguồn gốc albino.
2) Vì khiếm khuyết hắc sắc tố nên biến thể này rất sạch.
3) Chỉ lam vàng toàn thân trên nền đỏ và vàng.




-------------------------------------------------


Biến thể: golden turquoise advance
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: red turquoise advance X golden = F1; F1 X F1 = golden turquoise advance
Đặc điểm:
1) Thân phủ đầy chỉ lam trắng xinh đẹp và tinh tế.
2) Nền thường màu đỏ.
3) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.


-------------------------------------------------


Biến thể: pigeon blood classic (bồ câu)
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ, đen & vàng
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Đặc điểm:
1) Thân phủ đầy chỉ lam trắng xinh đẹp.
2) Nền thường màu đỏ (hình 1) hay cam (2, 3, 4, 5).
3) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện trước miệng, trên các vây lưng và vây hậu môn.
4) Hắc sắc tố sẽ biến các chỉ lam trắng thành chỉ lam đen.
5) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.
6) Khi trưởng thành, đuôi chuyển thành màu đen.


-------------------------------------------------


Biến thể: pigeon blood advance (bồ câu)
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ, đen & vàng
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: pigeon blood X turquoise advance = pigeon blood advance
Đặc điểm:
1) Thân của biến thể này phủ đầy chỉ lam trắng xinh đẹp.
2) Hoa văn tinh tế và màu sạch hơn.
3) Màu nền có thể đỏ hay cam.
4) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện trước miệng, trên các vây lưng và vây hậu môn.
5) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.
6) Khi trưởng thành, đuôi chuyển thành màu đen.


------------------------------------------------- -------------------------------------------------

Lớp 6 – Chỉ mỏng (Thin Line)



Chi tiết lớp 6- Chỉ mỏng
Red snakeskin (da rắn đỏ)
Blue snakeskin (da rắn xanh)
Autumn red snakeskin
Albino snakeskin
Golden snakeskin


Biến thể: red snakeskin (da rắn đỏ)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam và đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Chỉ lam nhuyễn trên nền đỏ là điểm đặc trưng của biến thể này.
2) Chỉ thường thẳng.
3) Độ nhuyễn của chỉ tùy vào từng cá thể. Một số mỏng hơn, một số dày hơn.


-------------------------------------------------


Biến thể: blue snakeskin (da rắn xanh)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Chỉ lam nhuyễn trên nền nâu là điểm đặc trưng của biến thể này.
2) Chỉ thường rất tinh tế (dạng web như hình 1).
3) Độ nhuyễn của chỉ tùy vào từng cá thể. Một số mỏng hơn, một số dày hơn.
4) Một số cá thể gần giống màu lam đơn sắc (hình 5).


-------------------------------------------------


Biến thể: autumn red snakeskin
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam nhuyễn trên nền đỏ.
2) Vây lưng và vây hậu môn cao và dài là điểm đặc trưng ở biến thể này.
3) Một số cá thể không có đủ 14 can. Chúng có chỉ lam rất nhuyễn và mịn phủ toàn thân (hình 4).


-------------------------------------------------


Biến thể: albino snakeskin
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam vàng, đỏ & vàng
Can: 14 (be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: red snakeskin X albino = F1; F1 X F1 = albino snakeskin
Đặc điểm:
1) Con ngươi đỏ màu hạt dẻ (maroon) là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Vì khiếm khuyết hắc sắc tố nên biến thể này rất sạch.
3) Toàn thân phủ chỉ lam vàng nhuyễn trên nền đỏ và vàng.


-------------------------------------------------


Biến thể: golden snakeskin
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 14 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam trắng nhuyễn phủ toàn thân.
2) Nền thường màu đỏ (hình 2) hay cam (1, 3 & 4).
3) Khi còn non, 14 can hiện rõ.
4) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.
Lai tạo: red snakeskin X golden = F1; F1 X F1 = golden snakeskin



------------------------------------------------- -------------------------------------------------

Lớp 7 – Hoa văn (Pattern)



Lớp này bao gồm những hoa văn đặc biệt như khoen (ring), hạt lựu (checkerboard/box/pearl) và tinh tế (sophisticated/mosaic).
khoen (ring)


hạt lựu (checkerboard/box/pearl)


tinh tế (sophisticated/mosaic)


------------------------------------------------- -------------------------------------------------

Lớp 8 – Đốm (Spotted)
Chi tiết lớp 8 gồm:
Đốm (gốc nâu 1) và Đốm (gốc nâu 2)
Đốm (gốc be 1) và Đốm (gốc be 2)
Đốm (gốc xám/kem)




Đốm (gốc nâu 1)
Spotted leopard skin (beo)
Broken-line leopard skin (beo vạch)
Ring leopard skin (beo khoen)
Spotted green (classic)
Spotted green (advance)
Spotted snakeskin

Biến thể: spotted leopard skin (beo)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Lai tạo: red turquoise X spotted green = spotted leopard skin
Đặc điểm:
1) Tông lam với nhiều đốm hoa (irregular spot) đỏ hơn so với chỉ (line) bao phủ toàn thân.
2) Một số cá thể có đốm lan lên cả nắp mang (hình 1, 2 & 4)
3) Một số cá thể có màu ở vùng đầu nhạt hơn (hình 3 & 5)


-------------------------------------------------


Biến thể: broken-line leopard skin (beo vạch)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có tông lam với nhiều vạch (broken-line) và một ít đốm hoa (irregular spot) đỏ.


-------------------------------------------------


Biến thể: ring leopard skin (beo khoen)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể độc đáo này có tông lam với đốm hoa (irregular spot), vạch (broken-line) và khoen (ring) bao phủ toàn thân.
2) Một số đốm màu đỏ (hình 2) trong khi số khác màu cam.
3) Một số cá thể có bụng màu vàng.


-------------------------------------------------


Biến thể: spotted green (classic)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lục, đỏ & vàng
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Biến thể này có một ít chỉ lục trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Đốm nhỏ thường xuất hiện ở vùng D và đôi khi trên cả vây hậu môn.
3) Hầu hết cá thể khi trưởng thành đều có bụng màu vàng.
4) Can mắt hiện rõ kể cả khi cá trưởng thành.
5) Đa số cá thể đều có một số chỉ ngang trên vai.
6) Một số đốm màu đỏ nhưng đa phần có màu cam.
7) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.



-------------------------------------------------


Biến thể: spotted green (advance)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lục & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Biến thể này có một ít chỉ lục trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Chỉ thường tinh tế hơn.
3) Đốm nhỏ thường xuất hiện ở vùng D và đôi khi trên cả vây hậu môn.
4) Can mắt không quá rõ và không có chỉ ngang.
5) Một số đốm màu đỏ nhưng đa phần có màu cam.
6) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.


-------------------------------------------------


Biến thể: spotted snakeskin (beo)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Lai tạo: red snakeskin X spotted green = spotted snakeskin
Đặc điểm:
1) Chỉ lam nhuyễn cùng với đốm đỏ là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Chỉ thường ở phía trước, độ nhuyễn tùy thuộc vào từng cá thể.
3) Một số mỏng (hình 3 & 4) số khác dày hơn (hình 1 & 5).
4) Một số cá thể có tông lam đồng nhất (hình 2).
5) Một số cá thể có bụng vàng (hình 1 & 5).


------------------------------------------------- -----------------------------------------



Đốm (gốc nâu 2)
Leopard snakeskin (variant 1)
Leopard snakeskin (variant 2)
Leopard snakeskin (variant 3)
Barless red spotted snake
Autumn red spotted snake



Biến thể: leopard snakeskin (variant 1)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Lai tạo: red snakeskin X leopard skin = leopard snakeskin
Đặc điểm:
1) Chỉ lam nhuyễn cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ là điểm đặc trưng của biến thể này.
2) Chỉ thường tinh tế, dạng lưới (web).
3) Biến thể này có nền vàng và đỏ đậm.
4) Chỉ đầu yếu.


------------------------------------------


Biến thể: leopard snakeskin (variant 2)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam thật nhuyễn cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ và vạch (broken-line).
2) Chỉ thường tinh tế, dạng lưới (web).
3) Biến thể này có nền đỏ đậm.



------------------------------------------


Biến thể: leopard snakeskin (variant 3)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam thật nhuyễn cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Chỉ thường tinh tế, dạng lưới (web).
3) Biến thể này có chỉ lam thật đậm trên thân và cả đầu.


------------------------------------------


Biến thể: bareless red spotted snake
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 0
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Chỉ lam thật nhuyễn và mịn cùng với đốm là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Không can.
3) Nền nâu hay đỏ (hình 1).


------------------------------------------


Biến thể: autumn red spotted snake
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 14
Mắt: bán (semi-round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Vây lưng & vây hậu môn cao cùng với chỉ lam mịn và đốm đỏ là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Có hai dạng hoa văn: a) lưới (hình 1, 2 & 3) và b) thẳng (hình 4 & 5).
3) Cá thể với hoa văn dạng lưới thường xanh hơn.
4) Cá thể với chỉ thẳng thường đỏ hơn.



------------------------------------------ -------------------------------------


Đốm (gốc be 1)
Golden leopard (variant 1)
Golden leopard (variant 2)
Golden leopard (variant 3)
Spotted golden
Golden spotted snake


Biến thể: golden leopard (variant 1)
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden X leopard = F1; F1 X F1 = golden leopard
Đặc điểm:
1) Thân của biến thể này phủ đầy chỉ lam trắng có lẫn đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Chỉ thường thẳng và đơn giản.
3) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.

------------------------------------------


Biến thể: golden leopard (variant 2)
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Thân của biến thể này phủ đầy chỉ lam trắng và đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Chỉ thường tinh tế hơn.
3) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.

------------------------------------------

Biến thể: golden leopard (variant 3)
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Thân của biến thể này phủ đầy chỉ lam trắng với nhiều đốm tròn (round spot) đỏ hơn.
2) Chỉ thường tinh tế hơn.
3) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.


------------------------------------------

Biến thể: spotted golden
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden X spotted green = F1; F1 X F1 = spotted golden
Đặc điểm:
1) Vì nguồn gốc spotted green, biến thể này có chỉ lam trắng trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Đốm nhỏ xuất hiện ở hầu hết vùng D, đôi khi lên cả vây hậu môn.
3) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội và tròng mắt rất đỏ.


------------------------------------------

Biến thể: golden spotted snake
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 14 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden snakeskin X spotted golden = golden spotted snake
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam trắng nhuyễn cùng với đốm.
2) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội.
3) Tròng mắt cực đỏ là bằng chứng cho thấy nguồn gốc golden.


------------------------------------------ ------------------------------------------


Đốm (gốc be 2)
Golden leopard snake
Pigeon leopard (variant 1)
Pigeon leopard (variant 2)
Pigeon spotted snake


Biến thể: golden leopard snake
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ & vàng
Can: 14 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden snakeskin X golden leopard = golden leopard snake
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam trắng nhuyễn cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội.
3) Tròng mắt cực đỏ là bằng chứng cho thấy nguồn gốc golden.


------------------------------------------

Biến thể: pigeon leopard (variant 1)
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ, đen & vàng
Can: 8 be + 1 đen
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: pigeon blood X leopard skin = pigeon leopard
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam trắng cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Màu sạch và cực kỳ tương phản mà không lẫn nhiều hắc sắc tố.
3) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.
4) Khi trưởng thành, đuôi chuyển thành màu đen.


------------------------------------------

Biến thể: pigeon leopard (variant 2)
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ, đen & vàng
Can: 8 be + 1 đen
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Đặc điểm:
1) Thân biến thể này phủ đầy chỉ lam trắng cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ.
2) Hắc sắc tố phát triển cùng với sự tăng trưởng của cá.
3) Hắc sắc tố biến chỉ lam trắng thành lam đen.
4) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.
5) Khi trưởng thành, đuôi chuyển thành màu đen.


------------------------------------------

Biến thể: pigeon spotted snake
Màu gốc: be (beige)
Màu gốc: lam trắng, đỏ, đen & vàng
Can: 13 be + 1 đen
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: pigeon leopard X spotted snakeskin = pigeon spotted snake
Đặc điểm:
1) Chỉ lam trắng nhuyễn cùng với đốm tròn đỏ là đặc điểm thương hiệu của biến thể này.
2) Hắc sắc tố phát triển cùng với sự tăng trưởng của cá.
3) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.
4) Khi trưởng thành, đuôi chuyển thành màu đen.


------------------------------------------ ------------------------------------------

Đốm (gốc xám/kem)
White leopard (beo tuyết)
White spotted snake (variant 1)
White spotted snake (variant 2)
Snow leopard

Biến thể: white leopard
Màu gốc: xám (gray)
Màu gốc: lam sẫm, lam xám & đỏ
Can: 9 xám
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: snow white X leopard skin (hay leopard snakeskin) = white leopard
Đặc điểm:
1) Biến thể này có một số chỉ lam xám trên thân với đốm hoa (irregular spot) đỏ xen giữa các chỉ.
2) Chỉ lam xám thường không thật “sạch” vì nền xám.
3) Vây lưng và vây hậu môn luôn có màu lam sẫm.


------------------------------------------

Biến thể: white spotted snake (variant 1)
Màu gốc: xám (gray)
Màu gốc: lam sẫm, lam xám & đỏ
Can: 14 xám
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: white leopard X spotted snakeskin (hay leopard snakeskin) = white spotted snake (variant 1)
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam xám thật nhuyễn trên thân với đốm đỏ xen giữa các chỉ.
2) Đốm đỏ nổi bật hơn chỉ.
3) Chỉ lam xám thường không thật “sạch” vì nền xám.
4) Vây lưng và vây hậu môn luôn có màu lam sẫm.


------------------------------------------

Biến thể: white spotted snake (variant 2)
Màu gốc: xám (gray)
Màu gốc: lam sẫm, lam xám & đỏ
Can: 14 xám
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: white leopard X barless snakeskin = white spotted snake (variant 2)
Đặc điểm:
1) Biến thể này có chỉ lam xám thật nhuyễn trên thân với đốm đỏ xen giữa các chỉ.
2) Chỉ nổi bật hơn đốm đỏ.
3) Chỉ lam xám thường không thật “sạch” vì nền xám.
4) Vây lưng và vây hậu môn luôn có màu lam sẫm.


------------------------------------------

Biến thể: snow leopard
Màu gốc: kem (cream)
Màu gốc: lam nhạt, trắng & đỏ
Can: 9 kem
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: white leopard X white leopard = snow leopard
Đặc điểm:
1) Biến thể này di truyền được các đặc điểm tốt nhất của snow white và leopard.
2) Biến thể này thường có chỉ lam nhạt cùng với đốm hoa (irregular spot) đỏ.
3) Vây lưng và vây hậu môn có màu lam nhạt.
4) Đầu rất trắng.


------------------------------------------ ------------------------------------------

Lớp 9 – Hoa văn tự do (Open Pattern)


Những cá thể mà hoa văn lỡ cỡ, không lấp đầy vùng D (thiếu) được xếp vào lớp này.

------------------------------------------ ------------------------------------------

Lớp 10 – Lam (Solid Blue)
Chi tiết lớp 10 gồm có Lam (gốc nâu) Lam (gốc be/xám)
Màu sắc biến đổi từ tông lam đến tông lục tùy dòng. Đuôi thường trong suốt. Can có xuất hiện hay không là tùy dòng.


Lam (gốc nâu)
Cobalt (lam Đức, lam A)
Barless snakeskin
Blue diamond (lam phấn)
Blue cover
Ocean green

Biến thể: cobalt (lam Đức, lam A)
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Tông màu lam phủ toàn thân ngoại trừ đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Có một số chỉ ở rìa vây lưng và vây hậu môn.
3) Chỉ ở cá non sẽ bị che phủ một khi cá trưởng thành.


------------------------------------------

Biến thể: barless snakeskin
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam
Can: 0
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Tông màu lam tươi (bright) phủ toàn thân ngoại trừ đầu, các vây lưng và vây hậu môn.
2) Chỉ ở đầu, vây lưng và vây hậu môn rất nhuyễn và mịn.
3) Biến thể này thường không có can.
4) Có hai biến thể gồm lam (hình 1, 2, 3 & 4) và đỏ (hình 5).
5) Biến thể lam có nhiều chỉ lam hơn.
6) Biến thể đỏ có nền đỏ hơn với chỉ lam không đều.


------------------------------------------

Biến thể: blue diamond
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam
Can: 0 hay 1
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Tông màu lam tươi (bright) rất đều và không có chỉ là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Một số cá thể không can trong khi một số có ít nhất một can ở gốc đuôi.
3) Biến thể này thường có tròng mắt đỏ đều, trong khi ở một số cá thể có màu cam.
4) Một số cá thể có thân cực cao (hình 1).


------------------------------------------

Biến thể: blue cover
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam sẫm
Can: 0 hay 1
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có tông màu lam sẫm trên thân.
2) Không có chỉ trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
3) Tròng mắt thường đỏ sẫm.
4) Một số cá thể có can ở gốc đuôi.


------------------------------------------

Biến thể: ocean green
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lục
Can: 0 hay 1
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam
Đặc điểm:
1) Biến thể này có tông màu lục trên thân.
2) Tròng mắt có màu đỏ, cam hay vàng.
3) Một số cá thể có can ở gốc đuôi và mắt ô-van (hình 5).


------------------------------------------ ------------------------------------------


Lam (gốc be/xám)
Blue chameleon
Blue white

Biến thể: blue chameleon
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng
Can: 0 hay 1
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: blue diamond X golden = F1; F1 X F1 = blue chameleon
Đặc điểm:
1) Vì gốc be, biến thể này có tông lam trắng đơn sắc rất hấp dẫn.
2) Nó di truyền tròng mắt cực đỏ từ biến thể golden.
3) Màu của biến thể này rất tươi và ngả tông tím khi nhìn từ một góc nhất định.


------------------------------------------

Biến thể: blue white
Màu gốc: xám (gray)
Màu: lam sẫm & lam xám
Can: 9 (xám)
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: blue diamond X snow white = blue white
Đặc điểm:
1) Biến thể này có tông lam xám toàn thân.
2) Vây lưng và vây hậu môn có màu lam sẫm.
3) Tròng mắt thường có màu kem hay cam.


Ghi chú: hầu hết cá dĩa đều có tông màu lam ngoại trừ một vài ngoại lệ có tông màu lục như ocean green và spotted green. Lớp Lam được chia thành lam (A) và lục (B). Mọi người đã quen gọi dĩa cobalt là lam A dẫu rằng còn có nhiều biến thể dĩa lam khác; lục B (hay "lam B") chính là ocean green.

------------------------------------------ ------------------------------------------

Lớp 11 – Đỏ (Solid Red)
Chi tiết lớp 11 gồm:
- Đỏ (gốc nâu)
- Đỏ (gốc be)
- Đỏ (gốc xám/kem)
Màu đỏ đơn sắc phát triển từ sau nắp mang cho đến gốc đuôi và các vây. Cũng tùy dòng mà vùng đầu có tông màu từ kem đến xám lục. Đuôi thường trong suốt và thân không có can. Bản thân màu đỏ cũng có nhiều tông khác nhau, từ đỏ hạt dẻ đến đỏ tươi. Điều thú vị là cá cái ở lớp này có màu đỏ đậm hơn cá đực.

Đỏ (gốc nâu)
Virgin red
Rose red
Blood red

Biến thể: virgin red
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Đặc điểm:
1) Vùng “D” đỏ sẫm, không có chỉ trên thân là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Màu đỏ sẫm vì lớp nền nâu bên dưới.
3) Đa số cá cái thường đỏ hơn cá đực.
4) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.
5) Một số cá thể có mặt màu lam sẫm.


------------------------------------------

Biến thể: rose red
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam, vàng & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ
Lai tạo: virgin red X wild green = rose red
Đặc điểm:
1) Màu đỏ tươi hơn và không có chỉ trên thân là đặc điểm của biến thể này.
2) Màu nền ngả vàng.
3) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.
4) Một số cá thể có chỉ trên nắp mang.


------------------------------------------

Biến thể: blood red
Màu gốc: nâu (brown)
Màu: lam, vàng & đỏ
Can: 9
Mắt: bán (semi-round) đỏ tươi
Lai tạo: virgin red X alenquer red = blood red
Đặc điểm:
1) Dòng cá này có vùng “D” màu đỏ huyết độc đáo và không có chỉ trên thân.
2) Tròng mắt màu đỏ tươi là một đặc điểm thương hiệu khác.
3) Màu đỏ nền nâu rất ổn định, không mất màu kể cả khi bị căng thẳng.

------------------------------------------ ------------------------------------------

Đỏ (gốc be)
Marlboro red
Whiteface marlboro red
Red melon
Marlboro tangerine
Golden sun
Golden tangerine

Biến thể: marlboro red
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ, vàng & đen
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam hay kem
Lai tạo: pigeon blood X alenquer red = marlboro red
Đặc điểm:
1) Màu đỏ đơn sắc với một ít chỉ lam trắng trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Một số cá thể có màu đỏ đậm hơn (hình 1 & 2) so với cá thể khác (hình 3 & 4).
3) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện ở trước miệng, viền vây lưng và vây hậu môn. Đuôi cũng nhiễm đen.
4) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.


------------------------------------------

Biến thể: whiteface marlboro red
Màu gốc: be (beige)
Màu: đỏ, vàng & đen
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam hay kem
Lai tạo: marlboro red X virgin red = whiteface marlboro red
Đặc điểm:
1) Màu đỏ đơn sắc và không có chỉ trên thân.
2) Nền be lộ ra ở đầu trông có vẻ “trắng”.
3) Cá cái thường đỏ hơn cá đực.
4) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện ở trước miệng, viền vây lưng và vây hậu môn. Đuôi cũng nhiễm đen.
5) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.


------------------------------------------

Biến thể: red melon
Màu gốc: be (beige)
Màu: đỏ, vàng & đen
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam hay kem
Lai tạo: marlboro red X rose red = red melon
Đặc điểm:
1) Màu đỏ đơn sắc rất hấp dẫn.
2) Màu đỏ thường tập trung ở vùng “D” và ở cả các vây lưng và vây hậu môn.
3) Đầu thường có màu vàng hay cam.
4) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện ở trước miệng, viền vây lưng và vây hậu môn. Đuôi cũng nhiễm đen.
5) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.


------------------------------------------

Biến thể: marlboro tangerine
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng, đỏ, vàng & đen
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam hay kem
Đặc điểm:
1) Biến thể này có màu cam đơn sắc với một số chỉ lam trắng ở đầu, vây lưng và vây hậu môn.
2) Khi trưởng thành, hắc sắc tố xuất hiện ở trước miệng, rìa vây lưng và vây hậu môn. Đuôi cũng chuyển thành màu đen.
3) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.



------------------------------------------

Biến thể: golden sun
Màu gốc: be (beige)
Màu: đỏ
Can: 9 đen hay 9 be
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden classic X virgin red = F1; F1 X F1 = golden sun
Đặc điểm:
1) Màu đỏ đơn sắc, không có chỉ trên thân.
2) Mang gen golden nghĩa là biến thể này không có hắc sắc tố nổi trội.
3) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.
4) Một số cá thể không có viền vây.
5) Tròng mắt rất đỏ.
6) Cá cái thường đỏ hơn cá đực


------------------------------------------

Biến thể: golden tangerine
Màu gốc: be (beige)
Màu: đỏ & cam
Can: 9 đen hay 9 be
Mắt: toàn (round) đỏ
Lai tạo: golden classic X rose red = F1; F1 X F1 = golden tangerine
Đặc điểm:
1) Dòng cá này có nhiều tông cam hơn là đỏ.
2) Màu ở đầu thường nhạt (nền be).
3) Viền lam sẫm có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.
4) Tròng mắt rất đỏ.


------------------------------------------ ------------------------------------------

Đỏ (gốc xám/kem)
Red white
Snow red

Biến thể: red white
Màu gốc: xám (gray)
Màu: lam sẫm, xám trắng & đỏ
Can: 9 xám
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: snow white X virgin red (hay red melon) = red white
Đặc điểm:
1) Biến thể này có vùng “D” màu đỏ đơn sắc trên nền xám.
2) Vây lưng và vây hậu môn có màu lam sẫm.
3) Mảng đỏ đôi khi phát triển lên các vây.
4) Ở một số cá thể, màu đỏ lên rất yếu (hình 3) so với cá thể khác (hình 1, 2 & 4).
5) Đôi khi màu đỏ chỉ lên nửa thân.
6) Vì nền xám, màu đỏ ở biến thể này không được tươi.


------------------------------------------

Biến thể: snow red
Màu gốc: kem (cream)
Màu: lam nhạt, trắng & đỏ
Can: 9 kem
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: red white X red white = snow red
Đặc điểm:
1) Biến thể này kết hợp đặc điểm của snow white với đỏ đơn sắc.
2) Nền trắng và rất sạch với tông màu đỏ đậm.
3) Màu đỏ có thể lan toàn thân (hình 1) hay chỉ nửa thân (hình 2, 3 & 4).
4) Một số cá thể chỉ có vài mảng đỏ.
5) Vây lưng và vây hậu môn đôi khi xuất hiện màu lam nhạt.



------------------------------------------ ------------------------------------------

Lớp 12 – Vàng (Solid Yellow)
Cá thuộc lớp này có tông màu từ vàng đến cam.

Vàng ( Solid Yellow)
Golden
Yellow white
Snow yellow

Biến thể: golden classic
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng & cam
Can: 9 (đen hay be)
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Đột biến từ cá dĩa nâu, biến thể này có rất ít chỉ ở vùng D.
2) Màu lam trắng chỉ xuất hiện trên đầu, vây lưng và vây hậu môn.
3) Đôi khi tông màu lam trắng cũng xuất hiện ở vùng D (hình 5).
4) Vì thừa hưởng gen nâu trội, rất hiếm khi có chỉ xuất hiện ở vùng D.


------------------------------------------

Biến thể: yellow white
Màu gốc: xám (gray)
Màu: lam sẫm, trắng xám & vàng
Can: 9 (xám)
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: snow white X golden classic (hay yellow lemon) = yellow white
Đặc điểm:
1) Biến thể này có nền xám với màu vàng đơn sắc ở vùng D.
2) Vây lưng và vây hậu môn có màu lam sẫm.
3) Những mảng vàng có thể phát triển lên các vây này.
4) Màu của biến thể này không được tươi vì nền xám.


------------------------------------------

Biến thể: snow yellow
Màu gốc: kem (cream)
Màu: lam nhạt, trắng & vàng
Can: 9 (kem)
Mắt: toàn (round) kem hay cam
Lai tạo: yellow white X yellow white = snow yellow
Đặc điểm:
1) Biến thể này có nền trắng tinh với tông màu vàng tươi.
2) Màu vàng có thể che gần hết vùng D (hình 2) hay một nửa (hình 1, 3 & 4).
3) Một số cá thể chỉ có một vài mảng vàng.
4) Tông màu lam nhạt có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.


------------------------------------------
Lớp 13 – Trắng (Solid White)

Trắng (Solid White)
Snow white (bạch ngọc)
White butterfly (bạch điệp)

Biến thể: snow white
Màu gốc: kem (cream)
Màu: lam nhạt & trắng
Can: 0
Mắt: toàn (round) kem
Đặc điểm:
1) Biến thể này có thân trắng tinh.
2) Tông màu lam nhạt có thể xuất hiện trên vây lưng và vây hậu môn.
3) Vảy rất mịn trông gần như không vảy.

------------------------------------------


Biến thể: white butterfly
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam trắng & đen
Can: 1 đen + 8 be
Mắt: toàn (round) đỏ hay cam hay kem
Đặc điểm:
1) Là kết quả lai xa giữa bồ câu (pigeon) với lam Đức (cobalt), biến thể này được di truyền những đắc điểm cơ bản của cả hai biến thể trên.
2) Vì nền be nên màu của biến thể này rất sáng.
3) Khi trưởng thành, chỉ xuất hiện phía trước đầu, viền vây lưng và vây hậu môn.
4) Sắc tố đen phát triển khi cá trưởng thành. Đuôi cũng chuyển sang màu đen.
5) Đôi khi tông lam trắng có thể chuyển thành lam đen (hình 2).
6) Can đen hiện rõ ở gốc đuôi.


------------------------------------------ ------------------------------------------

Lớp 14 – Màu tự do (Open)
Open color (Màu tự do)
Albino classic
Gold cap
Calico
Nebula
Red ghost

Biến thể: albino classic
Màu gốc: be (beige)
Màu: lam vàng, đỏ & vàng
Can: 9 be
Mắt: toàn (round) đỏ
Đặc điểm:
1) Biến thể này có con ngươi độc đáo màu hạt dẻ (maroon).
2) Thân có màu cam nhạt với chỉ lam vàng ở đầu, vây lưng và vây hậu môn.
3) Viền cam vàng sẫm có thể xuất hiện ở vây lưng và vây hậu môn.
4) Vì thiếu hắc sắc tố, màu sắc của biến thể này không thay đổi khi bị căng thẳng.


------------------------------------------

Biến thể: gold cap
Màu gốc: be (beige)
Màu: trắng xám & vàng
Can: 1 hay 2
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: ghost X golden = F1; F1 X F1 = gold cap
Đặc điểm:
1) Tông màu nhạt trên nền trắng xám không-ánh kim với viền xanh ngọc sẫm trên vây lưng và vây hậu môn khiến cho biến thể này rất hấp dẫn.
2) Một số cá thể có đầu màu vàng (hình 1) trong khi các cá thể khác có đầu màu be bình thường.
3) Một số cá thể có hai can ở mắt và gốc đuôi trong khi một số khác chỉ có một can ở gốc đuôi.
4) Vì nền be, biến thể này trông “sạch” hơn so với biến thể ghost tổ tiên.


------------------------------------------

Biến thể: calico
Màu gốc: be (beige)
Màu: trắng xám, đỏ & vàng
Can: 1
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: gold cap X virgin red = F1; F1 X F1 = calico
Đặc điểm:
1) Tông màu nhạt trên nền trắng xám không-ánh kim với những mảng đỏ trên thân và vây là điểm độc đáo của biến thể này.
2) Viền lam sẫm có thể xuất hiện ở vây lưng và vây hậu môn.
3) Mảng đỏ hiện rõ trên vây lưng của cá non 3 tháng tuổi.
4) Màu của tròng mắt có thể đỏ, kem hay bên đỏ-bên kem.


------------------------------------------

Biến thể: nebula
Màu gốc: be (beige)
Màu: trắng xám, đỏ & vàng
Can: 1
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: gold cap X golden sun = F1; F1 X F1 = nebula
Đặc điểm:
1) Biến thể này có màu sắc độc đáo.
2) Đầu màu vàng kim với thân màu trắng xám.
3) Có những mảng đỏ trên lưng và viền lam sẫm trên vây lưng và vây hậu môn.
4) Tròng mắt thường màu kem nhưng một số biến thể có tròng mắt đỏ (hình 3 & 4).
5) Khi còn non, vây lưng có viền lam sẫm không đỏ.


------------------------------------------

Biến thể: red ghost
Màu gốc: xám (gray)
Màu: lam sẫm, trắng xám, đỏ & vàng
Can: 2
Mắt: toàn (round) đỏ hay kem
Lai tạo: ghost X virgin red = F1; F1 X F1 = red ghost
Đặc điểm:
1) Biến thể này có những đặc điểm cơ bản nhất của biến thể “ghost”.
2) Sắc tố đỏ có thể lan toàn vùng D (hình 1 & 3) hay một phần (hình 2 & 4).
3) Tròng mắt thường màu đỏ.
4) Vây lưng và vây hậu môn có viền lam sẫm.





---------------------------------------------------------------------------------------------


Nguồn: Tổng hợp kiến thức cá dĩa trên internet ( Diễn đàn cá dĩa - Thiên Đường Cá Cảnh )
 

Bạn cần biết

Nội Quy Mua Bán
Cần tuyển mod
địa chỉ thiên đường cá cảnh
Trụ Sở Chính ( Kho Hàng Sỉ ):
Cung cấp tổng hợp đầy đủ các loại cá cảnh, cá KOI và phụ kiện.
60 Đặng Văn Bi, Thủ Đức, HCM
 0988 347 508 Mr.Lân
địa chỉ thiên đường cá cảnh Chi Nhánh 2:
Cung cấp cá cảnh và phụ kiện.

32 Trần Não, Q.2, HCM
0902 93 7474 Mr.Nam

Quảng Cáo

Top